|
TT
|
Tên tỉnh, thành
|
Sáp nhập từ
|
|
1
|
Tỉnh An Giang
|
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy
mô dân số của tỉnh Kiên Giang và tỉnh An Giang thành tỉnh mới có tên gọi
là tỉnh An Giang. Sau khi sắp xếp, tỉnh An Giang có diện
tích tự nhiên là 9.888,91 km2, quy mô dân số là 4.952.238 người.
- Tỉnh An Giang giáp tỉnh Cà Mau, tỉnh Đồng
Tháp, thành phố Cần Thơ, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.
|
|
2
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên,
quy mô dân số của tỉnh Bắc Giang và tỉnh Bắc Ninh thành tỉnh mới có tên gọi
là Bắc Ninh. Sau khi sắp xếp, tỉnh Bắc Ninh có
diện tích tự nhiên là 4.718,60 km2, quy mô dân số là 3.619.433 người.
- Tỉnh Bắc Ninh giáp các tỉnh Hưng Yên,
Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thái Nguyên, thành phố Hải Phòng và thành phố Hà Nội.
|
|
3
|
Tỉnh Cà Mau
|
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy
mô dân số của tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Cà Mau thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh
Cà Mau. Sau khi sắp xếp, tỉnh Cà Mau có diện tích tự nhiên là
7.942,39 km2, quy mô dân số là 2.606.672 người.
- Tỉnh Cà Mau giáp tỉnh An Giang, thành
phố Cần Thơ và Biển Đông.
|
|
4
|
Tỉnh Cao Bằng
|
11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp
xếp là các tỉnh: Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Lai Châu, Lạng Sơn, Nghệ An,
Quảng Ninh, Thanh Hóa, Sơn La và thành phố Hà Nội, thành phố Huế.
|
|
5
|
TP. Cần Thơ
|
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy
mô dân số của thành phố cần Thơ, tỉnh Sóc Trăng và tỉnh Hậu Giang thành thành
phố mới có tên gọi là thành phố Cần Thơ. Sau khi sắp xếp,
thành phố cần Thơ có diện tích tự nhiên là 6.360,83 km2, quy mô
dân số là 4.199.824 người.
- Thành phố Cần Thơ giáp các tỉnh An
Giang, Đồng Tháp, Cà Mau, Vĩnh Long và Biển Đông.
|
|
6
|
TP. Đà Nẵng
|
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy
mô dân số của thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam thành thành phố mới có tên
gọi là thành phố Đà Nẵng. Sau khi sắp xếp, thành phố Đà Nẵng có
diện tích tự nhiên là 11.859,59 km2, quy mô dân số là 3.065.628
người.
- Thành phố Đà Nẵng giáp tỉnh Quảng Ngãi,
thành phố Huế, nước Cộng hòa Dân chù Nhân dân Lào và Biển Đông.
|
|
7
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của tỉnh Phú Yên và tỉnh Đắk Lắk thành tỉnh mới có tên gọi
là tỉnh Đắk Lắk. Sau khi sắp xếp, tỉnh Đắk Lắk có diện tích
tự nhiên là 18.096,40 km2, quy mô dân số là 3.346.853 người.
- Tỉnh Đắk Lắk giáp các tỉnh Gia Lai,
Khánh Hoà, Lâm Đồng, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.
|
|
8
|
Tỉnh Điện Biên
|
11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp
xếp là các tỉnh: Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Lai Châu, Lạng Sơn, Nghệ An,
Quảng Ninh, Thanh Hóa, Sơn La và thành phố Hà Nội, thành phố Huế.
|
|
9
|
Tỉnh Đồng Nai
|
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy
mô dân số của tỉnh Bình Phước và tỉnh Đồng Nai thành tỉnh mới có tên gọi
là tỉnh Đồng Nai. Sau khi sắp xếp, tỉnh Đồng Nai có diện
tích tự nhiên là 12.737,18 km2, quy mô dân số là 4.491.408 người.
- Tỉnh Đồng Nai giáp tỉnh Lâm Đồng, tỉnh
Tây Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh và Vương quốc Cam-pu-chia.
|
|
10
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy
mô dân số của tỉnh Tiền Giang và tỉnh Đồng Tháp thành tỉnh mới có tên gọi
là tỉnh Đồng Tháp. Sau khi sắp xếp, tỉnh Đồng Tháp có diện
tích tự nhiên là 5.938,64 km2, quy mô dân số là 4.370.046 người.
- Tỉnh Đồng Tháp giáp các tỉnh An Giang,
Tây Ninh, Vĩnh Long, thành phố Cần Thơ, Thành phố Hồ Chí Minh, Vương quốc
Cam-pu-chia và Biển Đông.
|
|
11
|
Tỉnh Gia Lai
|
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy
mô dân số của tỉnh Bình Định và tỉnh Gia Lai thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh
Gia Lai. Sau khi sắp xếp, tỉnh Gia Lai có diện tích tự nhiên là 21.576,53
km2, quy mô dân số là 3.583.693 người.
- Tỉnh Gia Lai giáp tỉnh Đắk Lắk, tỉnh Quảng
Ngãi, Vương quốc Cam-pu- chia và Biển Đông.
|
|
12
|
TP. Hà Nội
|
11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp
xếp là các tỉnh: Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Lai Châu, Lạng Sơn, Nghệ An,
Quảng Ninh, Thanh Hóa, Sơn La và thành phố Hà Nội, thành phố Huế.
|
|
13
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp
xếp là các tỉnh: Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Lai Châu, Lạng Sơn, Nghệ An,
Quảng Ninh, Thanh Hóa, Sơn La và thành phố Hà Nội, thành phố Huế.
|
|
14
|
TP. Hải Phòng
|
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy
mô dân số của thành phố Hải Phòng và tỉnh Hải Dương thành thành phố mới có
tên gọi là thành phố Hải Phòng. Sau khi sắp xếp, thành phố Hải
Phòng có diện tích tự nhiên là 3.194,72 km2, quy mô dân số là
4.664.124 người.
- Thành phố Hải Phòng giáp các tỉnh Bắc
Ninh, Hưng Yên, Quảng Ninh và Biển Đông.
|
|
15
|
TP. Hồ Chí Minh
|
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và tỉnh
Bình Dương thành thành phố mới có tên gọi là Thành phố Hồ Chí Minh.
Sau khi sắp xếp, Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích tự nhiên là 6.772,59 km2,
quy mô dân số là 14.002.598 người.
- Thành phố Hồ Chí Minh giáp các tỉnh Đồng
Nai, Đồng Tháp, Lâm Đồng, Tây Ninh và Biển Đông.
|
|
16
|
TP. Huế
|
11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp
xếp là các tỉnh: Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Lai Châu, Lạng Sơn, Nghệ An,
Quảng Ninh, Thanh Hóa, Sơn La và thành phố Hà Nội, thành phố Huế.
|
|
17
|
Tỉnh Hưng Yên
|
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy
mô dân số của tỉnh Thái Bình và tỉnh Hưng Yên thành tỉnh mới có tên gọi
là tỉnh Hưng Yên. Sau khi sắp xếp, tỉnh Hưng Yên có diện tích tự
nhiên là 2.514,81 km2, quy mô dân số là 3.567.943 người.
- Tỉnh Hưng Yên giáp tỉnh Bắc Ninh, tỉnh
Ninh Bình, thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng và Biển Đông.
|
|
18
|
Tỉnh Khánh Hoà
|
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy
mô dân số của tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Khánh Hòa thành tỉnh mới có tên gọi
là tỉnh Khánh Hòa. Sau khi sắp xếp, tỉnh Khánh Hòa có diện
tích tự nhiên là 8.555,86 km2, quy mô dân số là 2.243.554 người.
- Tỉnh Khánh Hòa giáp tỉnh Đắk Lắk, tỉnh
Lâm Đồng và Biển Đông.
|
|
19
|
Tỉnh Lai Châu
|
11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp
xếp là các tỉnh: Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Lai Châu, Lạng Sơn, Nghệ An,
Quảng Ninh, Thanh Hóa, Sơn La và thành phố Hà Nội, thành phố Huế.
|
|
20
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp
xếp là các tỉnh: Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Lai Châu, Lạng Sơn, Nghệ An,
Quảng Ninh, Thanh Hóa, Sơn La và thành phố Hà Nội, thành phố Huế.
|
|
21
|
Tỉnh Lào Cai
|
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên,
quy mô dân số của tỉnh Yên Bái và tỉnh Lào Cai thành tỉnh mới có tên gọi
là tỉnh Lào Cai. Sau khi sắp xếp, tỉnh Lào Cai có diện tích tự
nhiên là 13.256,92 km2, quy mô dân số là 1.778.785 người.
- Tỉnh Lào Cai giáp các tỉnh Lai Châu, Phú Thọ, Sơn
La, Tuyên Quang và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
|
|
22
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy
mô dân số của tỉnh Đắk Nông, tỉnh Bình Thuận và tỉnh Lâm Đồng thành tỉnh mới
có tên gọi là tỉnh Lâm Đồng. Sau khi sắp xếp, tỉnh Lâm Đồng có diện
tích tự nhiên là 24.233,07 km2, quy mô dân số là 3.872.999 người.
- Tỉnh Lâm Đồng giáp các tỉnh Đắk Lắk, Đồng
Nai, Khánh Hòa, Thành phố Hồ Chí Minh, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.
|
|
23
|
Tỉnh Nghệ An
|
11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp
xếp là các tỉnh: Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Lai Châu, Lạng Sơn, Nghệ An,
Quảng Ninh, Thanh Hóa, Sơn La và thành phố Hà Nội, thành phố Huế.
|
|
24
|
Tỉnh Ninh Bình
|
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy
mô dân số của tỉnh Hà Nam, tỉnh Nam Định và tỉnh Ninh Bình thành tỉnh mới có
tên gọi là tỉnh Ninh Bình. Sau khi sắp xếp, tỉnh Ninh Bình có diện
tích tự nhiên là 3.942,62 km2, quy mô dân số là 4.412.264 người.
- Tỉnh Ninh Bình giáp các tỉnh Hưng Yên,
Phú Thọ, Thanh Hóa, thành phố Hà Nội và Biển Đông.
|
|
25
|
Tỉnh Phú Thọ
|
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên,
quy mô dân số của tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Hòa Bình và tỉnh Phú Thọ thành tỉnh mới
có tên gọi là tỉnh Phú Thọ. Sau khi sắp xếp, tỉnh Phú Thọ có diện
tích tự nhiên là 9.361,38 km2, quy mô dân số là 4.022.638 người.
- Tỉnh Phú Thọ giáp các tỉnh Lào Cai, Ninh Bình, Sơn
La, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Tuyên Quang và thành phố Hà Nội.
|
|
26
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy
mô dân số của tỉnh Kon Tum và tỉnh Quảng Ngãi thành tỉnh mới có tên
gọi là tỉnh Quảng Ngãi. Sau khi sắp xếp, tỉnh Quảng Ngãi có diện
tích tự nhiên là 14.832,55 km2, quy mô dân số là 2.161.755 người.
- Tỉnh Quảng Ngãi giáp tỉnh Gia Lai, thành phố Đà Nẵng,
nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.
|
|
27
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp
xếp là các tỉnh: Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Lai Châu, Lạng Sơn, Nghệ An,
Quảng Ninh, Thanh Hóa, Sơn La và thành phố Hà Nội, thành phố Huế.
|
|
28
|
Tỉnh Quảng Trị
|
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy
mô dân số của tỉnh Quảng Bình và tỉnh Quảng Trị thành tỉnh mới có tên gọi
là tỉnh Quảng Trị. Sau khi sắp xếp, tỉnh Quảng Trị có diện tích tự
nhiên là 12.700 km2, quy mô dân số là 1.870.845 người.
- Tỉnh Quảng Trị giáp tỉnh Hà Tĩnh, thành
phố Huế, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Biển Đông.
|
|
29
|
Tỉnh Sơn La
|
11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp
xếp là các tỉnh: Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Lai Châu, Lạng Sơn, Nghệ An,
Quảng Ninh, Thanh Hóa, Sơn La và thành phố Hà Nội, thành phố Huế.
|
|
30
|
Tỉnh Tây Ninh
|
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy
mô dân số của tỉnh Long An và tỉnh Tây Ninh thành tỉnh mới có tên gọi
là tỉnh Tây Ninh. Sau khi sắp xếp, tỉnh Tây Ninh có diện
tích tự nhiên là 8.536,44 km2, quy mô dân số là 3.254.170 người.
- Tỉnh Tây Ninh giáp tỉnh Đồng Nai, tỉnh
Đồng Tháp, Thành phố Hồ Chí Minh và Vương quốc Cam-pu-chia.
|
|
31
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên,
quy mô dân số của tỉnh Bắc Kạn và tỉnh Thái Nguyên thành tỉnh mới có tên gọi
là tỉnh Thái Nguyên. Sau khi sắp xếp, tỉnh Thái Nguyên có diện
tích tự nhiên là 8.375,21 km2, quy mô dân số là 1.799.489 người.
- Tỉnh Thái Nguyên giáp các tỉnh Bắc
Ninh, Cao Bằng, Lạng Sơn, Phú Thọ, Tuyên Quang và thành phố Hà Nội.
|
|
32
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp
xếp là các tỉnh: Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Lai Châu, Lạng Sơn, Nghệ An,
Quảng Ninh, Thanh Hóa, Sơn La và thành phố Hà Nội, thành phố Huế.
|
|
33
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên,
quy mô dân số của tỉnh Hà Giang và tỉnh Tuyên Quang thành tỉnh mới có tên gọi
là tỉnh Tuyên Quang. Sau khi sắp xếp, tỉnh Tuyên Quang có diện
tích tự nhiên là 13.795,50 km2, quy mô dân số là 1.865.270 người.
- Tỉnh Tuyên Quang giáp các tỉnh Cao Bằng, Lào Cai, Phú
Thọ, Thái Nguyên và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
|
|
34
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy
mô dân số của tỉnh Bến Tre, tỉnh Trà Vinh và tỉnh Vinh Long thành tỉnh mới có
tên gọi là tỉnh Vĩnh Long. Sau khi sắp xếp, tỉnh Vĩnh Long
có diện tích tự nhiên là 6.296,20 km2, quy mô dân số là 4.257.581
người.
- Tỉnh Vĩnh Long giáp tỉnh Đồng Tháp,
thành phố Cần Thơ và Biển Đông.
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét